Thông tin đề án tuyển sinh của Trường Đại học Trà Vinh

Trường Đại học Trà Vinh
Tra Vinh University
Ký hiệu:DVT
Loại hình:Công lập
Địa chỉ:Số 126 Nguyễn Thiện Thành – Khóm 4, Phường 5, Thành phố Trà Vinh, Tỉnh Trà Vinh
Điện thoại:(+84).294.3855246
Website:https:www.tvu.edu.vn
Tải đề án
1. Thông tin chung về trường
2. Thông tin của năm tuyển sinh
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
5. Tình hình việc làm
6. Tài chính
7. Thông báo
Thu vào

2. Các thông tin của năm tuyển sinh

Người tham gia dự tuyển phải là người thuộc một trong những đối tượng sau:
a. Người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học.
b. Người đã tham gia dự thi năng khiếu, nếu đăng ký dự tuyển (ĐKDT) vào các ngành có môn năng khiếu.
c. Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh cùng với thí sinh tốt nghiệp THPT ở kỳ tuyển sinh vào đại học của trường.
Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định.
d. Người có bằng tốt nghiệp đại học đăng ký tuyển sinh vào một ngành mới so với ngành đã học.
e. Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại nước đang cư trú.
f. Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc cao đẳng tại Việt Nam, có ngành đã học phù hợp với ngành tham gia xét tuyển, đăng ký dự tuyển lên trình độ đại học.
g. Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp một chương trình đào tạo của trường Đại học Trà Vinh.
h. Thí sinh thoả các chính sách ưu tiên được quy định trong Đề án áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo công nghệ thông tin giai đoạn 2017 - 2020 của trường Đại học Trà Vinh: tốt nghiệp trung học phổ thông, trung cấp hoặc tương đương trở lên và tốt nghiệp các chương trình đào tạo về lĩnh vực công nghệ thông tin trong nước và quốc tế.
i. Người tham gia xét tuyển có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ.
Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc.
Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển;
2.3.1 Đại học chính quy
a. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
Trường xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, xét theo tổ hợp môn của từng ngành.
b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển ở các ngành đại học, cao đẳng của trường nhưng không áp dụng xét tuyển đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và các ngành thuộc nhóm ngành sư phạm.
Đối với thí sinh là người nước ngoài:
• Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại nước đang cư trú: xét tuyển kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra kiến thức, năng lực Tiếng Việt hoặc hoàn thành chương trình dự bị Tiếng Việt do trường tổ chức.
• Trường hợp thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị Tiếng Việt và tốt nghiệp một chương trình đào tạo tại trường Đại học Trà Vinh: xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT.
Thí sinh được đăng ký 01 bộ hồ sơ xét tuyển vào 2 ngành (hoặc cùng ngành xét tuyển nhưng có tổ hợp môn khác nhau) của trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp.
c. Phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
Phương thức này áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Quản lý thể dục thể thao, Âm nhạc học ở cả hai bậc đại học và cao đẳng. Thí sinh tham gia xét tuyển phải dự thi các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Đối với các môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả thi THPT quốc gia hay kết quả học tập THPT. Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
2.3.2 Liên thông chính quy
a. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
Trường sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc năm 2019 của ba môn trong tổ hợp môn để xét tuyển.
b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khoá:
Áp dụng đối với các trường hợp sau:
• Thí sinh tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có ngành tốt nghiệp phù hợp với ngành xét tuyển. Phương thức này không áp dụng đối với các ngành Y khoa, Dược học.
• Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng tại Việt Nam.
• Xét tuyển theo Đề án áp dụng cơ chế đặc thù trong lĩnh vực công nghệ thông tin giai đoạn 2017 – 2020.
2.3.3 Văn bằng đại học thứ hai hệ chính quy
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khoá của bằng đại học thứ nhất
TT
Ngành học
Mã ngành
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tổ hợp môn xét tuyển 1
Tổ hợp môn xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn xét tuyển 4
Sắp xếp
Xét theo xét KQ thi THPTQG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Môn thi chính
Mã tổ hợp môn
Môn thi chính
Mã tổ hợp môn
Môn thi chính
Mã tổ hợp môn
Môn thi chính
1
Các ngành đào tạo đại học
           
1.1
CĐ Giáo dục mầm non
Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
514020120 M00NK1M01NK1M02NK1  1
1.2
Giáo dục Mầm non
Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
714020170 M00NK1M01NK1M02NK1  2
1.3
Liên thông ĐH Giáo dục mầm non
Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
7140201LT77M00NK1M01NK1M02NK1  3
1.4
Giáo dục Tiểu học
7140202103 A00TOA01TOD84TOD90TO4
1.5
Liên thông ĐH Giáo dục tiểu học
7140202LT1110A00TOA01TOD84TOD90TO5
1.6
Sư phạm Ngữ văn
714021720 C00VA D14VA     6
1.7
Liên thông ĐH Sư phạm Ngữ văn
7140217LT44C00VA D14VA     7
1.8
Sư phạm Tiếng Khmer
714022620 C00VA C20VA D14VA D15VA 8
1.9
Âm nhạc học
Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
72102011515N00NK2      9
1.10
Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
72102101515N00NK2      10
1.11
Ngôn ngữ Khmer
72201067575C00VA D01VA D14VA   11
1.12
Liên thông ĐH Ngôn ngữ Khmer
7220106LT55C00VA D01VA D14VA   12
1.13
Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam
72201125050C00VA D14VA     13
1.14
Liên thông ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
7220112LT1010C00VA D14VA     14
1.15
Ngôn ngữ Anh
7220201125125D01N1D09N1D14N1  15
1.16
Liên thông ĐH Ngôn ngữ Anh
7220201LT2525D01N1D09N1D14N1  16
1.17
Ngôn ngữ Pháp
72202032020D03N3D39N3D64N3  17
1.18
Ngôn ngữ Trung Quốc
72202042020D04N4D40N4D65N4  18
1.19
Văn hoá học
72290405050C00VA D14VA     19
1.20
Kinh tế
7310101125125A00TOA01TOC01TOD01TO20
1.21
Liên thông ĐH Kinh tế
7310101LT2525A00TOA01TOC01TOD01TO21
1.22
Chính trị học
73102014040C00VA D01VA     22
1.23
Quản lý nhà nước
73102055050C00VA C04VA D01VA D14VA 23
1.24
Quản trị kinh doanh
7340101150150A00TOA01TOC01TOD01TO24
1.25
Liên thông ĐH Quản trị kinh doanh
7340101LT3030A00TOA01TOC01TOD01TO25
1.26
Thương mại điện tử
7340122100100A00TOA01TOC01TOD01TO26
1.27
Tài chính – Ngân hàng
7340201100100A00TOA01TOC01TOD01TO27
1.28
Liên thông ĐH Tài chính - Ngân hàng
7340201LT2020A00TOA01TOC01TOD01TO28
1.29
Kế toán
7340301200200A00TOA01TOC01TOD01TO29
1.30
Liên thông ĐH Kế toán
7340301LT4040A00TOA01TOC01TOD01TO30
1.31
Hệ thống thông tin quản lý
7340405100100A00TOA01TOC01TOD01TO31
1.32
Quản trị văn phòng
7340406150150C00VA C04VA D01VA D14VA 32
1.33
Liên thông ĐH Quản trị văn phòng
7340406LT3030C00VA C04VA D01VA D14VA 33
1.34
Luật
7380101200200A00TOA01TOC00VA D01TO34
1.35
Liên thông ĐH Luật
7380101LT4040A00TOA01TOC00VA D01TO35
1.36
Công nghệ sinh học
74202013535A00TOB00TOD08TOD90TO36
1.37
Khoa học vật liệu
74401222525A00TOA01TOA02TOB00TO37
1.38
Toán ứng dụng
74601122525A00TOA01TOD90TO  38
1.39
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
7480102100100A00TOA01TOC01TOD07TO39
1.40
Công nghệ thông tin
7480201100100A00TOA01TOC01TOD07TO40
1.41
Liên thông ĐH Công nghệ thông tin
7480201LT2020A00TOA01TOC01TOD07TO41
1.42
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
75101025050A00TOA01TOC01TOD01TO42
1.43
Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
7510102LT1010A00TOA01TOC01TOD01TO43
1.44
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
7510201100100A00TOA01TOC01TOD01TO44
1.45
Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí
7510201LT2020A00TOA01TOC01TOD01TO45
1.46
Công nghệ kỹ thuật ô tô
75102052525A00TOA01TOC01TOD01TO46
1.47
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
75103017575A00TOA01TOC01TO  47
1.48
Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử
7510301LT1515A00TOA01TOC01TO  48
1.49
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
75103034040A00TOA01TOC01TO  49
1.50
Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
7510303LT88A00TOA01TOC01TO  50
1.51
Công nghệ kỹ thuật hoá học
75104015050A00HOB00HOD07HO  51
1.52
Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
7510401LT1010A00HOB00HOD07HO  52
1.53
Quản lý công nghiệp
75106012020A00TOA01TOC01TOD07TO53
1.54
Kỹ thuật cơ khí động lực
75201162525A00TOA01TOC01TOD01TO54
1.55
Kỹ thuật môi trường
75203205050A02TOB00TOD08TOD90TO55
1.56
Công nghệ thực phẩm
75401015050A00TOB00TOD07TOD90TO56
1.57
Liên thông ĐH Công nghệ thực phẩm
7540101LT1010A00TOB00TOD07TOD90TO57
1.58
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
75802054040A00TOA01TOC01TO  58
1.59
Nông nghiệp
76201015050A02TOB00TOD08TOD90TO59
1.60
Liên thông ĐH Nông nghiệp
7620101LT1010A02TOB00TOD08TOD90TO60
1.61
Chăn nuôi
76201057575A00TOB00TOD08TOD90TO61
1.62
Nuôi trồng thuỷ sản
76203015050A02TOB00TOD08TOD90TO62
1.63
Liên thông ĐH Nuôi trồng thủy sản
7620301LT1010A02TOB00TOD08TOD90TO63
1.64
Thú y
76401017575A02TOB00TOD08TOD90TO64
1.65
Liên thông ĐH Thú y
7640101LT1515A02TOB00TOD08TOD90TO65
1.66
Y khoa
7720101250 B00SID08SI    66
1.67
Liên thông ĐH Y khoa
7720101LT50 B00SID08SI    67
1.68
Y học dự phòng
77201105050B00SID08SI    68
1.69
Dược học
7720201150 A00HOB00HO    69
1.70
Liên thông ĐH Dược học
7720201LT30 A00HOB00HO    70
1.71
Hoá dược
77202033030A00HOB00HOD07HO  71
1.72
Điều dưỡng
77203016060B00SID08SI    72
1.73
Liên thông ĐH Điều dưỡng
7720301LT25 B00SID08SI    73
1.74
Dinh dưỡng
77204013535B00SID08SI    74
1.75
Răng - Hàm - Mặt
772050150 B00SID08SI    75
1.76
Kỹ thuật xét nghiệm y học
77206013030A00HOB00HO    76
1.77
Liên thông ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học
7720601LT15 A00HOB00HO    77
1.78
Kỹ thuật hình ảnh y học
77206023030A00HOB00HO    78
1.79
Kỹ thuật phục hồi chức năng
77206035050A00HOB00HO    79
1.80
Y tế công cộng
772070120 A00HOB00HO    80
1.81
Liên thông ĐH Y tế Công cộng
7720701LT20 A00HOB00HO    81
1.82
Công tác xã hội
77601012525C00VA C04VA D66VA D78VA 82
1.83
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
7810103100100C00VA C04VA D01VA D15VA 83
1.84
Quản trị khách sạn
78102015050C00VA C04VA D01VA D15VA 84
1.85
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
78102024545C00VA C04VA D01VA D15VA 85
1.86
Quản lý thể dục thể thao
Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức.
78103012525B04TOC18VA T00NK4T03NK486
  
         

a. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:

 - Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:

  • Các ngành sư phạm: Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Sư phạm tiếng Khmer.
  • Các ngành lĩnh vực sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề: Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Y học dự phòng, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng.

 - Ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường xác định: các ngành còn lại. Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào đạt từ 1.0 trở xuống) cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực đạt mức điểm xét tuyển (mức điểm nhận hồ sơ) của trường trở lên. Mức điểm này được trường công bố trên trang thông tin điện tử của trường (tuyensinh.tvu.edu.vn) và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau khi thí sinh có kết quả của kỳ thi THPT quốc gia.   

b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng như sau:

    • Các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề trình độ đại học (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y học dự phòng, Dinh dưỡng, Y tế công cộng): thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp lại khá trở lên.
    • Các ngành còn lại: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp lại trung bình trở lên.
    • Thí sinh là người nước ngài: tốt nghiệp THPT có xếp lại học lực lớp 12, thi tốt nghiệp từ trung bình trở lên.

c. Phối hợp giữa xét tuyển với thi tuyển:

- Áp dụng đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên (gọi chung là THPT) có nguyện vọng dự tuyển vào ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:

    • Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi THPT quốc gia: ngưỡng đảm bả chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia.
    • Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT: ngưỡng đảm bả chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển dựa và kết quả học tập THPT.

d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khoá:

- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng như sau:

    • Các ngành thuộc lĩnh vực sư phạm (Giá dục mầm non, Sư phạm ngữ văn) thí sinh có điểm trung bình tàn khoá đạt từ 8.0 (tính the thang điểm 10) hoặc 3.2 (tính the thang điểm 4) trở lên.
    • Các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề trình độ đại học (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học): thí sinh có điểm trung bình tàn khoá đạt từ 6.5 (tính the thang điểm 10) hoặc 2.5 (tính the thang điểm 4) trở lên.
    • Các ngành còn lại: thí sinh có điểm trung bình tàn khoá đạt từ 5,0 trở lên (tính the thang điểm 10) hoặc 2,0 trở lên (tính the thang điểm 4).

2.6.1. Thông tin ngành, mã trường, mã ngành, tổ hợp môn:

Mã trường: DVT.

  1. Thông tin dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT xét tuyển Đại học chính quy

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Theo Kết quả thi THPT Quốc gia 2019

Theo Kết quả học tập THPT

1

5140201

CĐ Giáo dục mầm non

M00, M01, M02

20

 

2

7140201

ĐH Giáo dục mầm non

M00, M01, M02

70

 

3

7140217

ĐH Sư phạm Ngữ văn

C00, D14

20

 

4

7140226

ĐH Sư phạm Tiếng Khmer

C00, C20, D14, D15

20

 

5

7140202

ĐH Giáo dục tiểu học

A00, A01, D90, D84

103  

6

7210210

ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống

N00

15

15

7

7210201

ĐH Âm nhạc học

N00

15

15

8

7340101

ĐH Quản trị kinh doanh

A00, A01, C01, D01

150

150

9

7340122

ĐH Thương mại điện tử

A00, A01, C01, D01

100

100

10

7340201

ĐH Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, D01

100

100

11

7340301

ĐH Kế toán

A00, A01, C01, D01

200

200

12

7340405

ĐH Hệ thống thông tin quản lý

A00, A01, C01, D01

100

100

13

7340406

ĐH Quản trị văn phòng

C00, C04, D01, D14

150

150

14

7380101

ĐH Luật

A00, A01, C00, D01

200

200

15

7420201

ĐH Công nghệ sinh học

A00, B00, D08, D90

35

35

16

7440122

ĐH Khoa học vật liệu

A00, A01, A02, B00

25

25

17

7510601

ĐH Quản lý công nghiệp

A00, A01, C01, D07

20

20

18

7460112

ĐH Toán Ứng dụng

A00, A01, D90

25

25

19

7480102

ĐH Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu

A00, A01, C01, D07

100

100

20

7480201

ĐH Công nghệ thông tin

A00, A01, C01, D07

100

100

21

7510102

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

A00, A01, C01, D01

50

50

22

7510201

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

A00, A01, C01, D01

100

100

23

7520116

ĐH Kỹ thuật cơ khí động lực

A00, A01, C01, D01

25

25

24

7510205

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

A00, A01, C01, D01

25

25

25

7510301

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

A00, A01, C01

75

75

26

7510303

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

A00, A01, C01

40

40

27

7510401

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học

A00, B00, D07

50

50

28

7520320

ĐH Kỹ thuật môi trường

A02, B00, D08, D90

50

50

29

7540101

ĐH Công nghệ thực phẩm

A00, B00, D07, D90

50

50

30

7580205

ĐH Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

A00, A01, C01

40

40

31

7620101

ĐH Nông nghiệp

A02, B00, D08, D90

50

50

32

7620105

ĐH Chăn nuôi

A00, B00, D08, D90

75

75

33

7620301

ĐH Nuôi trồng thủy sản

A02, B00, D08, D90

50

50

34

7640101

ĐH Thú y

A02, B00, D08, D90

75

75

35

7720203

ĐH Hóa dược

A00, B00, D07

30

30

36

7720101

ĐH Y khoa

B00, D08

250

 

37

7720201

ĐH Dược học

A00, B00

150

 

38

7720301

ĐH Điều dưỡng

B00, D08

60

60

39

7720501

ĐH Răng - Hàm - Mặt

B00, D08

50

 

40

7720601

ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học

A00, B00

30

30

41

7720603

ĐH Kỹ thuật phục hồi chức năng

A00, B00

50

50

42

7720701

ĐH Y tế Công cộng

A00, B00

50

50

43

7720401

ĐH Dinh dưỡng

B00, D08

35

35

44

7720110

ĐH Y học dự phòng

B00, D08

50

50

45

7720602

ĐH Kỹ thuật hình ảnh y học

A00, B00

30

30

46

7220106

ĐH Ngôn ngữ Khmer

C00, D01, D14

75

75

47

7220112

ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

C00, D14

50

50

48

7220201

ĐH Ngôn ngữ Anh

D01, D09, D14

125

125

49

7220203

ĐH Ngôn ngữ Pháp

D03, D39, D64

20

20

50

7220204

ĐH Ngôn ngữ Trung Quốc

D04, D40, D65

20

20

51

7229040

ĐH Văn hoá học

C00, D14

50

50

52

7310101

ĐH Kinh tế

A00, A01, C01, D01

125

125

53

7310201

ĐH Chính trị học

C00, D01

40

40

54

7310205

ĐH Quản lý Nhà nước

C00, C04, D01, D14

50

50

55

7760101

ĐH Công tác xã hội

C00, D78, D66, C04

25

25

56

7810201

ĐH Quản trị khách sạn

C00, C04, D01, D15

50

50

57

7810202

ĐH Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống

C00, C04, D01, D15

45

45

58

7810103

ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

C00, C04, D01, D15

100

100

59

7810301

ĐH Quản lý thể dục thể thao

T00, T03, B04, C18

25

25

b. Thông tin dành cho thí sinh tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng xét tuyển liên thông và tốt nghiệp Đại học xét tuyển Văn bằng đại học thứ hai

TT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn xét tuyển

Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng

Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Đại học

1

7140201

ĐH Giáo dục mầm non

M00, M01, M02

14

 

2

7140217

ĐH Sư phạm Ngữ văn

C00, D14

8

 

 

7140202

ĐH Giáo dục tiểu học

A00, A01, D90, D84

21

 

3

7340101

ĐH Quản trị kinh doanh

A00, A01, C01, D01

60

 

4

7340201

ĐH Tài chính - Ngân hàng

A00, A01, C01, D01

40

 

5

7340301

ĐH Kế toán

A00, A01, C01, D01

80

 

6

7340406

ĐH Quản trị văn phòng

C00, C04, D01, D14

60

 

7

7380101

ĐH Luật

A00, A01, C00, D01

80

 

8

7480201

ĐH Công nghệ thông tin

A00, A01, C01, D07

40

 

9

7510102

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng

A00, A01, C01, D01

30

 

10

7510201

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí

A00, A01, C01, D01

40

 

11

7510301

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử

A00, A01, C01

30

 

12

7510303

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa

A00, A01, C01

16

 

13

7510401

ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học

A00, B00, D07

20

 

14

7540101

ĐH Công nghệ thực phẩm

A00, B00, D07, D90

20

 

15

7620101

ĐH Nông nghiệp

A02, B00, D08, D90

20

 

16

7620301

ĐH Nuôi trồng thủy sản

A02, B00, D08, D90

20

 

17

7640101

ĐH Thú y

A02, B00, D08, D90

30

 

18

7720101

ĐH Y khoa

B00, D08

50 (TC Y sĩ)

 

19

7720201

ĐH Dược học

A00, B00

30 (TC hoặc CĐ Dược)

 

20

7720301

ĐH Điều dưỡng

B00, D08

25 (TC Điều dưỡng, CĐ Điều dưỡng)

 

21

7720601

ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học

A00, B00

15 (TC hoặc CĐ Xét nghiệm)

 

22

7720701

ĐH Y tế Công cộng

A00, B00

20 (TC các ngành sức khoẻ)

 

23

7220106

ĐH Ngôn ngữ Khmer

C00, D01, D14

10

 

24

7220112

ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

C00, D14

20

 

25

7220201

ĐH Ngôn ngữ Anh

D01, D09, D14

50

 

26

7310101

ĐH Kinh tế

A00, A01, C01, D01

50

 

2.6.2. Thông tin về quy định điểm xét tuyển giữa các tổ hợp (đối với ngành xét tuyển theo tổ hợp môn):

Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành, số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Trong đó, Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ (điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển).

      2.6.3. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:

Điều kiện phụ được sử dụng đối với các hình thức xét tuyển, thi tuyển sử dụng tổ hợp môn trong tuyển sinh.

Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:

  • Ngành Sư phạm ngữ văn, Sư phạm tiếng Khmer, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Luật, Quản trị văn phòng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Văn hóa học, Công tác xã hội, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
  • Ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Y Khoa, Răng - Hàm - Mặt, Y học dự phòng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
  • Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hoá dược, Dược học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
  • Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
  • Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn. 

Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn.

a. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:

Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 quy định tại khoản 5 Điều 13 và xét tuyển bổ sung quy định tại khoản 6 Điều 13 của quy chế; quyết định điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển vào các ngành của trường và công bố kết quả trúng tuyển trong thời hạn quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.

Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường;

Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi.

Sau khi có kết quả trúng tuyển, thí sinh đến trường xác nhận nhập học.

Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường.

b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:

  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
  • 01 bao thư có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
  • Các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên: Bản sao hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh. (Thí sinh có thể bổ sung thêm các giấy tờ khác, nếu có).
  • Bản sao học bạ THPT
  • Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường.

c. Phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:

Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao ngoài việc thí sinh làm hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 hoặc phương thức 2, thí sinh phải làm hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu, dự thi ...theo thông báo của Trường.

d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khoá:

  • Hồ sơ đăng ký xét tuyển:
  • Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
  • 01 bao thư có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
  • Các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên: Bản sao hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh (Thí sinh có thể bổ sung thêm các giấy tờ khác, nếu có).
  • Bản sao bằng tốt nghiệp, bản sao bảng điểm trung cấp/cao đẳng/đại học.

Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi trong thông báo tuyển sinh của trường.

Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi. Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.

a. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:

Trường thực hiện chính sách ưu tiên, khung điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành..

b. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:

TH1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của quy chế tuyển sinh chính quy hiện hành. Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển

TH2: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh:

       + Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.

       + Tiêu chí xét tuyển:

  • Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.
  • Kết quả học tập của cả ba năm học lớp 10, 11, 12 xếp loại học lực đạt loại giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt. 
  • Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.

          + Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Y học dự phòng, đối với các ngành có môn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.

 TH3: Xét tuyển học sinh khoa dự bị của Trường hoặc các trường dự bị đại học.

theo quy định của Bộ Kế hoạch – Tài chính

a. Tổ chức thi năng khiếu (dự kiến):

Trường tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành đại học chính quy có sử dụng môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển như sau:

- Từ ngày 10/5 hết ngày 16/6/2019: thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu.

- Trước ngày 30/6/2019: Trường gửi giấy báo dự thi cho các thí sinh theo địa chỉ mà thí sinh cung cấp; công bố danh sách thí sinh và những thông tin liên quan lên trang http://tuyensinh.tvu.edu.vn

- Thời gian thi: bắt đầu lúc 7 giờ, ngày 06/7/2019 và 07/7/2019.

- Ngày 11/7/2019: công bố kết quả thi năng khiếu tại địa chỉ: http://tuyensinh.tvu.edu.vn.

b. Tổ chức Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:

+ TH1: Trường thực hiện theo quy định của quy chế tuyển sinh.

+ TH2: Xét tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và học sinh trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh.

     Trường dự kiến tổ chức xét tuyển thẳng cho các học sinh ở trường hợp này với thời gian nhận hồ sơ, thời gian công bố kết quả trúng tuyển, thời gian xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học theo các đợt tuyển sinh của trường.

+ TH3: Theo thời gian quy định của hệ dự bị đại học.

c. Tổ chức Xét tuyển Đợt 1:     

Trường Đại học Trà Vinh tổ chức xét tuyển Đợt 1 cho từng phương thức như sau:  

    + Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thời gian thí sinh đăng ký xét tuyển, thời gian xét tuyển… theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học: Dự kiến trước 17 giờ, ngày 15/8/2019.

    + Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả THPT:

  • Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: 10/5/2019 đến 08/7/2019.
  • Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: 20, 21/7/2019.
  • Thời gian làm thủ tục nhập học: Dự kiến trước 17 giờ, ngày 15/8/2019. 

+ Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả học tập toàn khoá học: thời gian tổ chức nhận hồ sơ xét tuyển, công bố trúng tuyển, nhập học… theo thông báo của trường.