| | | 2. Các thông tin của năm tuyển sinh | … | |
| | | | | | Người tham gia dự tuyển phải là người thuộc một trong những đối tượng sau: a. Người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp, sau đây gọi chung là tốt nghiệp trung học. b. Người đã tham gia dự thi năng khiếu, nếu đăng ký dự tuyển (ĐKDT) vào các ngành có môn năng khiếu. c. Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đăng ký tuyển sinh liên thông lên trình độ đại học, được dự tuyển sinh cùng với thí sinh tốt nghiệp THPT ở kỳ tuyển sinh vào đại học của trường. Người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hóa THPT theo quy định. d. Người có bằng tốt nghiệp đại học đăng ký tuyển sinh vào một ngành mới so với ngành đã học. e. Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại nước đang cư trú. f. Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp hoặc cao đẳng tại Việt Nam, có ngành đã học phù hợp với ngành tham gia xét tuyển, đăng ký dự tuyển lên trình độ đại học. g. Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp một chương trình đào tạo của trường Đại học Trà Vinh. h. Thí sinh thoả các chính sách ưu tiên được quy định trong Đề án áp dụng cơ chế đặc thù đào tạo công nghệ thông tin giai đoạn 2017 - 2020 của trường Đại học Trà Vinh: tốt nghiệp trung học phổ thông, trung cấp hoặc tương đương trở lên và tốt nghiệp các chương trình đào tạo về lĩnh vực công nghệ thông tin trong nước và quốc tế. i. Người tham gia xét tuyển có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật được UBND cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt và học tập do hậu quả của chất độc hoá học là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học: nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào các ngành học phù hợp với tình trạng sức khoẻ. | | | | | Trường Đại học Trà Vinh tuyển sinh trên phạm vi toàn quốc. | | | | | Thi tuyển; Xét tuyển; Kết hợp thi tuyển và xét tuyển; | | | | 2.3.1 Đại học chính quy a. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia: Trường xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, xét theo tổ hợp môn của từng ngành. b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT: Trường sử dụng điểm trung bình chung (điểm tổng kết) năm học lớp 12 của từng môn học trong tổ hợp môn xét tuyển. Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển ở các ngành đại học, cao đẳng của trường nhưng không áp dụng xét tuyển đối với các ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Dược học và các ngành thuộc nhóm ngành sư phạm. Đối với thí sinh là người nước ngoài: • Trường hợp thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông tại nước đang cư trú: xét tuyển kết quả học tập THPT, kết quả kiểm tra kiến thức, năng lực Tiếng Việt hoặc hoàn thành chương trình dự bị Tiếng Việt do trường tổ chức. • Trường hợp thí sinh đã hoàn thành chương trình dự bị Tiếng Việt và tốt nghiệp một chương trình đào tạo tại trường Đại học Trà Vinh: xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT. Thí sinh được đăng ký 01 bộ hồ sơ xét tuyển vào 2 ngành (hoặc cùng ngành xét tuyển nhưng có tổ hợp môn khác nhau) của trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. c. Phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu: Phương thức này áp dụng đối với ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Quản lý thể dục thể thao, Âm nhạc học ở cả hai bậc đại học và cao đẳng. Thí sinh tham gia xét tuyển phải dự thi các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển. Đối với các môn văn hóa trong tổ hợp môn của những ngành này, thí sinh có thể lựa chọn việc sử dụng kết quả thi THPT quốc gia hay kết quả học tập THPT. Lưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức. 2.3.2 Liên thông chính quy a. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia: Trường sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc năm 2019 của ba môn trong tổ hợp môn để xét tuyển. b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khoá: Áp dụng đối với các trường hợp sau: • Thí sinh tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng có ngành tốt nghiệp phù hợp với ngành xét tuyển. Phương thức này không áp dụng đối với các ngành Y khoa, Dược học. • Thí sinh là người nước ngoài đã tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng tại Việt Nam. • Xét tuyển theo Đề án áp dụng cơ chế đặc thù trong lĩnh vực công nghệ thông tin giai đoạn 2017 – 2020. 2.3.3 Văn bằng đại học thứ hai hệ chính quy Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khoá của bằng đại học thứ nhất | | | | | |
| | | | | | | | | | | | | |
---|
TT | Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 | Sắp xếp |
---|
Xét theo xét KQ thi THPTQG | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp môn | Môn thi chính | Mã tổ hợp môn | Môn thi chính | Mã tổ hợp môn | Môn thi chính | Mã tổ hợp môn | Môn thi chính |
---|
| Các ngành đào tạo đại học | | | | | | | | | | | | | 1.1 | CĐ Giáo dục mầm nonLưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức. | 5140201 | 20 | | M00 | NK1 | M01 | NK1 | M02 | NK1 | | | 1 | 1.2 | Giáo dục Mầm nonLưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức. | 7140201 | 70 | | M00 | NK1 | M01 | NK1 | M02 | NK1 | | | 2 | 1.3 | Liên thông ĐH Giáo dục mầm nonLưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức. | 7140201LT | 7 | 7 | M00 | NK1 | M01 | NK1 | M02 | NK1 | | | 3 | 1.4 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 103 | | A00 | TO | A01 | TO | D84 | TO | D90 | TO | 4 | 1.5 | Liên thông ĐH Giáo dục tiểu học | 7140202LT | 11 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | D84 | TO | D90 | TO | 5 | 1.6 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 20 | | C00 | VA | D14 | VA | | | | | 6 | 1.7 | Liên thông ĐH Sư phạm Ngữ văn | 7140217LT | 4 | 4 | C00 | VA | D14 | VA | | | | | 7 | 1.8 | Sư phạm Tiếng Khmer | 7140226 | 20 | | C00 | VA | C20 | VA | D14 | VA | D15 | VA | 8 | 1.9 | Âm nhạc họcLưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức. | 7210201 | 15 | 15 | N00 | NK2 | | | | | | | 9 | 1.10 | Biểu diễn nhạc cụ truyền thốngLưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức. | 7210210 | 15 | 15 | N00 | NK2 | | | | | | | 10 | 1.11 | Ngôn ngữ Khmer | 7220106 | 75 | 75 | C00 | VA | D01 | VA | D14 | VA | | | 11 | 1.12 | Liên thông ĐH Ngôn ngữ Khmer | 7220106LT | 5 | 5 | C00 | VA | D01 | VA | D14 | VA | | | 12 | 1.13 | Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112 | 50 | 50 | C00 | VA | D14 | VA | | | | | 13 | 1.14 | Liên thông ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam | 7220112LT | 10 | 10 | C00 | VA | D14 | VA | | | | | 14 | 1.15 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 125 | 125 | D01 | N1 | D09 | N1 | D14 | N1 | | | 15 | 1.16 | Liên thông ĐH Ngôn ngữ Anh | 7220201LT | 25 | 25 | D01 | N1 | D09 | N1 | D14 | N1 | | | 16 | 1.17 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | 20 | 20 | D03 | N3 | D39 | N3 | D64 | N3 | | | 17 | 1.18 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 20 | 20 | D04 | N4 | D40 | N4 | D65 | N4 | | | 18 | 1.19 | Văn hoá học | 7229040 | 50 | 50 | C00 | VA | D14 | VA | | | | | 19 | 1.20 | Kinh tế | 7310101 | 125 | 125 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 20 | 1.21 | Liên thông ĐH Kinh tế | 7310101LT | 25 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 21 | 1.22 | Chính trị học | 7310201 | 40 | 40 | C00 | VA | D01 | VA | | | | | 22 | 1.23 | Quản lý nhà nước | 7310205 | 50 | 50 | C00 | VA | C04 | VA | D01 | VA | D14 | VA | 23 | 1.24 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 150 | 150 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 24 | 1.25 | Liên thông ĐH Quản trị kinh doanh | 7340101LT | 30 | 30 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 25 | 1.26 | Thương mại điện tử | 7340122 | 100 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 26 | 1.27 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | 100 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 27 | 1.28 | Liên thông ĐH Tài chính - Ngân hàng | 7340201LT | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 28 | 1.29 | Kế toán | 7340301 | 200 | 200 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 29 | 1.30 | Liên thông ĐH Kế toán | 7340301LT | 40 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 30 | 1.31 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 100 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 31 | 1.32 | Quản trị văn phòng | 7340406 | 150 | 150 | C00 | VA | C04 | VA | D01 | VA | D14 | VA | 32 | 1.33 | Liên thông ĐH Quản trị văn phòng | 7340406LT | 30 | 30 | C00 | VA | C04 | VA | D01 | VA | D14 | VA | 33 | 1.34 | Luật | 7380101 | 200 | 200 | A00 | TO | A01 | TO | C00 | VA | D01 | TO | 34 | 1.35 | Liên thông ĐH Luật | 7380101LT | 40 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | C00 | VA | D01 | TO | 35 | 1.36 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 35 | 35 | A00 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 36 | 1.37 | Khoa học vật liệu | 7440122 | 25 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | A02 | TO | B00 | TO | 37 | 1.38 | Toán ứng dụng | 7460112 | 25 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | D90 | TO | | | 38 | 1.39 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 7480102 | 100 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D07 | TO | 39 | 1.40 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 100 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D07 | TO | 40 | 1.41 | Liên thông ĐH Công nghệ thông tin | 7480201LT | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D07 | TO | 41 | 1.42 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 50 | 50 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 42 | 1.43 | Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng | 7510102LT | 10 | 10 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 43 | 1.44 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | 7510201 | 100 | 100 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 44 | 1.45 | Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | 7510201LT | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 45 | 1.46 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | 25 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 46 | 1.47 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 75 | 75 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | | | 47 | 1.48 | Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301LT | 15 | 15 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | | | 48 | 1.49 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7510303 | 40 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | | | 49 | 1.50 | Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa | 7510303LT | 8 | 8 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | | | 50 | 1.51 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | 7510401 | 50 | 50 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | | | 51 | 1.52 | Liên thông ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học | 7510401LT | 10 | 10 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | | | 52 | 1.53 | Quản lý công nghiệp | 7510601 | 20 | 20 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D07 | TO | 53 | 1.54 | Kỹ thuật cơ khí động lực | 7520116 | 25 | 25 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | D01 | TO | 54 | 1.55 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | 50 | 50 | A02 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 55 | 1.56 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 50 | 50 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | D90 | TO | 56 | 1.57 | Liên thông ĐH Công nghệ thực phẩm | 7540101LT | 10 | 10 | A00 | TO | B00 | TO | D07 | TO | D90 | TO | 57 | 1.58 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | 40 | 40 | A00 | TO | A01 | TO | C01 | TO | | | 58 | 1.59 | Nông nghiệp | 7620101 | 50 | 50 | A02 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 59 | 1.60 | Liên thông ĐH Nông nghiệp | 7620101LT | 10 | 10 | A02 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 60 | 1.61 | Chăn nuôi | 7620105 | 75 | 75 | A00 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 61 | 1.62 | Nuôi trồng thuỷ sản | 7620301 | 50 | 50 | A02 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 62 | 1.63 | Liên thông ĐH Nuôi trồng thủy sản | 7620301LT | 10 | 10 | A02 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 63 | 1.64 | Thú y | 7640101 | 75 | 75 | A02 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 64 | 1.65 | Liên thông ĐH Thú y | 7640101LT | 15 | 15 | A02 | TO | B00 | TO | D08 | TO | D90 | TO | 65 | 1.66 | Y khoa | 7720101 | 250 | | B00 | SI | D08 | SI | | | | | 66 | 1.67 | Liên thông ĐH Y khoa | 7720101LT | 50 | | B00 | SI | D08 | SI | | | | | 67 | 1.68 | Y học dự phòng | 7720110 | 50 | 50 | B00 | SI | D08 | SI | | | | | 68 | 1.69 | Dược học | 7720201 | 150 | | A00 | HO | B00 | HO | | | | | 69 | 1.70 | Liên thông ĐH Dược học | 7720201LT | 30 | | A00 | HO | B00 | HO | | | | | 70 | 1.71 | Hoá dược | 7720203 | 30 | 30 | A00 | HO | B00 | HO | D07 | HO | | | 71 | 1.72 | Điều dưỡng | 7720301 | 60 | 60 | B00 | SI | D08 | SI | | | | | 72 | 1.73 | Liên thông ĐH Điều dưỡng | 7720301LT | 25 | | B00 | SI | D08 | SI | | | | | 73 | 1.74 | Dinh dưỡng | 7720401 | 35 | 35 | B00 | SI | D08 | SI | | | | | 74 | 1.75 | Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | 50 | | B00 | SI | D08 | SI | | | | | 75 | 1.76 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | 30 | 30 | A00 | HO | B00 | HO | | | | | 76 | 1.77 | Liên thông ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601LT | 15 | | A00 | HO | B00 | HO | | | | | 77 | 1.78 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 7720602 | 30 | 30 | A00 | HO | B00 | HO | | | | | 78 | 1.79 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | 50 | 50 | A00 | HO | B00 | HO | | | | | 79 | 1.80 | Y tế công cộng | 7720701 | 20 | | A00 | HO | B00 | HO | | | | | 80 | 1.81 | Liên thông ĐH Y tế Công cộng | 7720701LT | 20 | | A00 | HO | B00 | HO | | | | | 81 | 1.82 | Công tác xã hội | 7760101 | 25 | 25 | C00 | VA | C04 | VA | D66 | VA | D78 | VA | 82 | 1.83 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 100 | 100 | C00 | VA | C04 | VA | D01 | VA | D15 | VA | 83 | 1.84 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 50 | 50 | C00 | VA | C04 | VA | D01 | VA | D15 | VA | 84 | 1.85 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 7810202 | 45 | 45 | C00 | VA | C04 | VA | D01 | VA | D15 | VA | 85 | 1.86 | Quản lý thể dục thể thaoLưu ý: Trường chỉ sử dụng kết quả thi năng khiếu do trường tổ chức. | 7810301 | 25 | 25 | B04 | TO | C18 | VA | T00 | NK4 | T03 | NK4 | 86 |
Đang tải... | | | | | | |
---|
TT | Trình độ đào tạo/ Ngành đào tạo/ Tổ hợp xét tuyển | Mã ngành | Môn chính | Chỉ tiêu (dự kiến) | Sắp xếp |
---|
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác |
---|
Không có dữ liệu | | | | | | | | a. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định:
- Các ngành sư phạm: Sư phạm Ngữ văn, Giáo dục mầm non, Giáo dục tiểu học, Sư phạm tiếng Khmer.
- Các ngành lĩnh vực sức khoẻ có cấp chứng chỉ hành nghề: Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Y học dự phòng, Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Dinh dưỡng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y tế công cộng.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường xác định: các ngành còn lại. Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, có tổng điểm 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển (không có môn nào đạt từ 1.0 trở xuống) cộng với điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực đạt mức điểm xét tuyển (mức điểm nhận hồ sơ) của trường trở lên. Mức điểm này được trường công bố trên trang thông tin điện tử của trường (tuyensinh.tvu.edu.vn) và cổng thông tin tuyển sinh của Bộ GDĐT sau khi thí sinh có kết quả của kỳ thi THPT quốc gia.
b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng như sau:
-
- Các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề trình độ đại học (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Y học dự phòng, Dinh dưỡng, Y tế công cộng): thí sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp lại khá trở lên.
- Các ngành còn lại: xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp lại trung bình trở lên.
- Thí sinh là người nước ngài: tốt nghiệp THPT có xếp lại học lực lớp 12, thi tốt nghiệp từ trung bình trở lên.
c. Phối hợp giữa xét tuyển với thi tuyển:
- Áp dụng đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên (gọi chung là THPT) có nguyện vọng dự tuyển vào ngành có môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
-
- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả của kỳ thi THPT quốc gia: ngưỡng đảm bả chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia.
- Đối với thí sinh sử dụng điểm thi của các môn văn hóa là kết quả học tập THPT: ngưỡng đảm bả chất lượng đầu vào được áp dụng theo Xét tuyển dựa và kết quả học tập THPT.
d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khoá:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được áp dụng như sau:
-
- Các ngành thuộc lĩnh vực sư phạm (Giá dục mầm non, Sư phạm ngữ văn) thí sinh có điểm trung bình tàn khoá đạt từ 8.0 (tính the thang điểm 10) hoặc 3.2 (tính the thang điểm 4) trở lên.
- Các ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề trình độ đại học (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học): thí sinh có điểm trung bình tàn khoá đạt từ 6.5 (tính the thang điểm 10) hoặc 2.5 (tính the thang điểm 4) trở lên.
- Các ngành còn lại: thí sinh có điểm trung bình tàn khoá đạt từ 5,0 trở lên (tính the thang điểm 10) hoặc 2,0 trở lên (tính the thang điểm 4).
| | | | | | | 2.6.1. Thông tin ngành, mã trường, mã ngành, tổ hợp môn:
Mã trường: DVT.
- Thông tin dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT xét tuyển Đại học chính quy
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Theo Kết quả thi THPT Quốc gia 2019
|
Theo Kết quả học tập THPT
|
1
|
5140201
|
CĐ Giáo dục mầm non
|
M00, M01, M02
|
20
|
|
2
|
7140201
|
ĐH Giáo dục mầm non
|
M00, M01, M02
|
70
|
|
3
|
7140217
|
ĐH Sư phạm Ngữ văn
|
C00, D14
|
20
|
|
4
|
7140226
|
ĐH Sư phạm Tiếng Khmer
|
C00, C20, D14, D15
|
20
|
|
5
|
7140202
|
ĐH Giáo dục tiểu học
|
A00, A01, D90, D84
|
103 |
|
6
|
7210210
|
ĐH Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
|
N00
|
15
|
15
|
7
|
7210201
|
ĐH Âm nhạc học
|
N00
|
15
|
15
|
8
|
7340101
|
ĐH Quản trị kinh doanh
|
A00, A01, C01, D01
|
150
|
150
|
9
|
7340122
|
ĐH Thương mại điện tử
|
A00, A01, C01, D01
|
100
|
100
|
10
|
7340201
|
ĐH Tài chính - Ngân hàng
|
A00, A01, C01, D01
|
100
|
100
|
11
|
7340301
|
ĐH Kế toán
|
A00, A01, C01, D01
|
200
|
200
|
12
|
7340405
|
ĐH Hệ thống thông tin quản lý
|
A00, A01, C01, D01
|
100
|
100
|
13
|
7340406
|
ĐH Quản trị văn phòng
|
C00, C04, D01, D14
|
150
|
150
|
14
|
7380101
|
ĐH Luật
|
A00, A01, C00, D01
|
200
|
200
|
15
|
7420201
|
ĐH Công nghệ sinh học
|
A00, B00, D08, D90
|
35
|
35
|
16
|
7440122
|
ĐH Khoa học vật liệu
|
A00, A01, A02, B00
|
25
|
25
|
17
|
7510601
|
ĐH Quản lý công nghiệp
|
A00, A01, C01, D07
|
20
|
20
|
18
|
7460112
|
ĐH Toán Ứng dụng
|
A00, A01, D90
|
25
|
25
|
19
|
7480102
|
ĐH Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
|
A00, A01, C01, D07
|
100
|
100
|
20
|
7480201
|
ĐH Công nghệ thông tin
|
A00, A01, C01, D07
|
100
|
100
|
21
|
7510102
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
A00, A01, C01, D01
|
50
|
50
|
22
|
7510201
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí
|
A00, A01, C01, D01
|
100
|
100
|
23
|
7520116
|
ĐH Kỹ thuật cơ khí động lực
|
A00, A01, C01, D01
|
25
|
25
|
24
|
7510205
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Ô tô
|
A00, A01, C01, D01
|
25
|
25
|
25
|
7510301
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử
|
A00, A01, C01
|
75
|
75
|
26
|
7510303
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
|
A00, A01, C01
|
40
|
40
|
27
|
7510401
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
|
A00, B00, D07
|
50
|
50
|
28
|
7520320
|
ĐH Kỹ thuật môi trường
|
A02, B00, D08, D90
|
50
|
50
|
29
|
7540101
|
ĐH Công nghệ thực phẩm
|
A00, B00, D07, D90
|
50
|
50
|
30
|
7580205
|
ĐH Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
|
A00, A01, C01
|
40
|
40
|
31
|
7620101
|
ĐH Nông nghiệp
|
A02, B00, D08, D90
|
50
|
50
|
32
|
7620105
|
ĐH Chăn nuôi
|
A00, B00, D08, D90
|
75
|
75
|
33
|
7620301
|
ĐH Nuôi trồng thủy sản
|
A02, B00, D08, D90
|
50
|
50
|
34
|
7640101
|
ĐH Thú y
|
A02, B00, D08, D90
|
75
|
75
|
35
|
7720203
|
ĐH Hóa dược
|
A00, B00, D07
|
30
|
30
|
36
|
7720101
|
ĐH Y khoa
|
B00, D08
|
250
|
|
37
|
7720201
|
ĐH Dược học
|
A00, B00
|
150
|
|
38
|
7720301
|
ĐH Điều dưỡng
|
B00, D08
|
60
|
60
|
39
|
7720501
|
ĐH Răng - Hàm - Mặt
|
B00, D08
|
50
|
|
40
|
7720601
|
ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
A00, B00
|
30
|
30
|
41
|
7720603
|
ĐH Kỹ thuật phục hồi chức năng
|
A00, B00
|
50
|
50
|
42
|
7720701
|
ĐH Y tế Công cộng
|
A00, B00
|
50
|
50
|
43
|
7720401
|
ĐH Dinh dưỡng
|
B00, D08
|
35
|
35
|
44
|
7720110
|
ĐH Y học dự phòng
|
B00, D08
|
50
|
50
|
45
|
7720602
|
ĐH Kỹ thuật hình ảnh y học
|
A00, B00
|
30
|
30
|
46
|
7220106
|
ĐH Ngôn ngữ Khmer
|
C00, D01, D14
|
75
|
75
|
47
|
7220112
|
ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
C00, D14
|
50
|
50
|
48
|
7220201
|
ĐH Ngôn ngữ Anh
|
D01, D09, D14
|
125
|
125
|
49
|
7220203
|
ĐH Ngôn ngữ Pháp
|
D03, D39, D64
|
20
|
20
|
50
|
7220204
|
ĐH Ngôn ngữ Trung Quốc
|
D04, D40, D65
|
20
|
20
|
51
|
7229040
|
ĐH Văn hoá học
|
C00, D14
|
50
|
50
|
52
|
7310101
|
ĐH Kinh tế
|
A00, A01, C01, D01
|
125
|
125
|
53
|
7310201
|
ĐH Chính trị học
|
C00, D01
|
40
|
40
|
54
|
7310205
|
ĐH Quản lý Nhà nước
|
C00, C04, D01, D14
|
50
|
50
|
55
|
7760101
|
ĐH Công tác xã hội
|
C00, D78, D66, C04
|
25
|
25
|
56
|
7810201
|
ĐH Quản trị khách sạn
|
C00, C04, D01, D15
|
50
|
50
|
57
|
7810202
|
ĐH Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
|
C00, C04, D01, D15
|
45
|
45
|
58
|
7810103
|
ĐH Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
|
C00, C04, D01, D15
|
100
|
100
|
59
|
7810301
|
ĐH Quản lý thể dục thể thao
|
T00, T03, B04, C18
|
25
|
25
|
b. Thông tin dành cho thí sinh tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng xét tuyển liên thông và tốt nghiệp Đại học xét tuyển Văn bằng đại học thứ hai
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Tổ hợp môn xét tuyển
|
Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Trung cấp, Cao đẳng
|
Chỉ tiêu dành cho thí sinh tốt nghiệp Đại học
|
1
|
7140201
|
ĐH Giáo dục mầm non
|
M00, M01, M02
|
14
|
|
2
|
7140217
|
ĐH Sư phạm Ngữ văn
|
C00, D14
|
8
|
|
|
7140202
|
ĐH Giáo dục tiểu học
|
A00, A01, D90, D84
|
21
|
|
3
|
7340101
|
ĐH Quản trị kinh doanh
|
A00, A01, C01, D01
|
60
|
|
4
|
7340201
|
ĐH Tài chính - Ngân hàng
|
A00, A01, C01, D01
|
40
|
|
5
|
7340301
|
ĐH Kế toán
|
A00, A01, C01, D01
|
80
|
|
6
|
7340406
|
ĐH Quản trị văn phòng
|
C00, C04, D01, D14
|
60
|
|
7
|
7380101
|
ĐH Luật
|
A00, A01, C00, D01
|
80
|
|
8
|
7480201
|
ĐH Công nghệ thông tin
|
A00, A01, C01, D07
|
40
|
|
9
|
7510102
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng
|
A00, A01, C01, D01
|
30
|
|
10
|
7510201
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí
|
A00, A01, C01, D01
|
40
|
|
11
|
7510301
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử
|
A00, A01, C01
|
30
|
|
12
|
7510303
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa
|
A00, A01, C01
|
16
|
|
13
|
7510401
|
ĐH Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
|
A00, B00, D07
|
20
|
|
14
|
7540101
|
ĐH Công nghệ thực phẩm
|
A00, B00, D07, D90
|
20
|
|
15
|
7620101
|
ĐH Nông nghiệp
|
A02, B00, D08, D90
|
20
|
|
16
|
7620301
|
ĐH Nuôi trồng thủy sản
|
A02, B00, D08, D90
|
20
|
|
17
|
7640101
|
ĐH Thú y
|
A02, B00, D08, D90
|
30
|
|
18
|
7720101
|
ĐH Y khoa
|
B00, D08
|
50 (TC Y sĩ)
|
|
19
|
7720201
|
ĐH Dược học
|
A00, B00
|
30 (TC hoặc CĐ Dược)
|
|
20
|
7720301
|
ĐH Điều dưỡng
|
B00, D08
|
25 (TC Điều dưỡng, CĐ Điều dưỡng)
|
|
21
|
7720601
|
ĐH Kỹ thuật xét nghiệm y học
|
A00, B00
|
15 (TC hoặc CĐ Xét nghiệm)
|
|
22
|
7720701
|
ĐH Y tế Công cộng
|
A00, B00
|
20 (TC các ngành sức khoẻ)
|
|
23
|
7220106
|
ĐH Ngôn ngữ Khmer
|
C00, D01, D14
|
10
|
|
24
|
7220112
|
ĐH Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam
|
C00, D14
|
20
|
|
25
|
7220201
|
ĐH Ngôn ngữ Anh
|
D01, D09, D14
|
50
|
|
26
|
7310101
|
ĐH Kinh tế
|
A00, A01, C01, D01
|
50
|
|
2.6.2. Thông tin về quy định điểm xét tuyển giữa các tổ hợp (đối với ngành xét tuyển theo tổ hợp môn):
Điểm trúng tuyển được xây dựng dựa trên tiêu chí: chỉ tiêu của ngành, số lượng hồ sơ thí sinh nộp vào trường và điểm xét tuyển của thí sinh (có tính điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng). Trong đó, Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Quy chế tuyển sinh hiện hành và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ (điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển).
2.6.3. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Điều kiện phụ được sử dụng đối với các hình thức xét tuyển, thi tuyển sử dụng tổ hợp môn trong tuyển sinh.
Điều kiện 1: được áp dụng để xét tuyển trong trường hợp có nhiều thí sinh ở cuối danh sách trúng tuyển có điểm xét tuyển như nhau dẫn đến vượt chỉ tiêu, cụ thể như sau:
- Ngành Sư phạm ngữ văn, Sư phạm tiếng Khmer, Ngôn ngữ Khmer, Văn hoá các dân tộc thiểu số Việt Nam, Luật, Quản trị văn phòng, Chính trị học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Văn hóa học, Công tác xã hội, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Ngữ văn cao hơn.
- Ngành Điều dưỡng, Dinh dưỡng, Y Khoa, Răng - Hàm - Mặt, Y học dự phòng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Sinh học cao hơn.
- Ngành Kỹ thuật xét nghiệm y học, Y tế công cộng, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Hoá dược, Dược học, Kỹ thuật hình ảnh y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Hóa học cao hơn.
- Ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao: xét ưu tiên thí sinh có điểm Năng khiếu cao hơn.
- Các ngành còn lại: xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Toán cao hơn.
Điều kiện 2: Trong trường hợp vẫn còn thí sinh có điểm bằng nhau, Hội đồng tuyển sinh sẽ xét ưu tiên thí sinh có điểm môn Tiếng Anh cao hơn.
| | | | | | | a. Xét tuyển sử dụng kết quả thi THPT quốc gia:
Trường thực hiện quy trình xét tuyển đợt 1 quy định tại khoản 5 Điều 13 và xét tuyển bổ sung quy định tại khoản 6 Điều 13 của quy chế; quyết định điểm trúng tuyển, danh sách thí sinh trúng tuyển vào các ngành của trường và công bố kết quả trúng tuyển trong thời hạn quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành.
Để xét tuyển đợt 1, thí sinh nộp phiếu ĐKXT cùng với hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia theo quy định của sở GDĐT kèm theo lệ phí ĐKXT. Trong các đợt xét tuyển bổ sung, thí sinh thực hiện ĐKXT và nộp lệ phí theo quy định của trường;
Sau khi có kết quả thi THPT quốc gia, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng ĐKXT một lần trong thời gian quy định, bằng phương thức trực tuyến hoặc trực tiếp tại nơi đăng ký dự thi.
Sau khi có kết quả trúng tuyển, thí sinh đến trường xác nhận nhập học.
Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường.
b. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
- 01 bao thư có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên: Bản sao hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh. (Thí sinh có thể bổ sung thêm các giấy tờ khác, nếu có).
- Bản sao học bạ THPT
- Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi rõ trong thông báo tuyển sinh của trường.
c. Phối hợp giữa xét tuyển với thi năng khiếu:
Thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục mầm non, Biểu diễn nhạc cụ truyền thống, Âm nhạc học, Quản lý thể dục thể thao ngoài việc thí sinh làm hồ sơ đăng ký xét tuyển theo phương thức 1 hoặc phương thức 2, thí sinh phải làm hồ sơ đăng ký dự thi năng khiếu, dự thi ...theo thông báo của Trường.
d. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập toàn khoá:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
- 01 bao thư có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.
- Các giấy tờ để xác định chế độ ưu tiên: Bản sao hộ khẩu thường trú, giấy khai sinh (Thí sinh có thể bổ sung thêm các giấy tờ khác, nếu có).
- Bản sao bằng tốt nghiệp, bản sao bảng điểm trung cấp/cao đẳng/đại học.
Thời gian đăng ký xét tuyển được chia làm nhiều đợt, thời gian cụ thể và các thông tin khác sẽ được ghi trong thông báo tuyển sinh của trường.
Thí sinh chịu trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin ĐKXT và đăng ký dự thi. Trường có quyền từ chối tiếp nhận hoặc buộc thôi học nếu thí sinh không đảm bảo các điều kiện trúng tuyển khi đối chiếu thông tin ĐKXT và dữ liệu đăng ký dự thi với hồ sơ gốc.
| | | | | | | a. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh:
Trường thực hiện chính sách ưu tiên, khung điểm ưu tiên trong tuyển sinh theo quy định của quy chế tuyển sinh hiện hành..
b. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:
TH1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 7 của quy chế tuyển sinh chính quy hiện hành. Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển
TH2: Xét tuyển thẳng học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh:
+ Chỉ tiêu xét tuyển: 5% chỉ tiêu dành cho ngành xét tuyển.
+ Tiêu chí xét tuyển:
- Năm tốt nghiệp THPT cùng với năm tham gia xét tuyển.
- Kết quả học tập của cả ba năm học lớp 10, 11, 12 xếp loại học lực đạt loại giỏi trở lên, hạnh kiểm đạt loại tốt.
- Trong trường hợp có nhiều thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vượt chỉ tiêu của ngành xét tuyển: trường sẽ căn cứ vào điểm học tập ở lớp 12 của thí sinh, xét từ điểm cao xuống điểm thấp đến khi đủ chỉ tiêu.
+ Ngành xét tuyển: các ngành đại học, cao đẳng của trường trừ ngành Y khoa, Răng – Hàm – Mặt, Y học dự phòng, đối với các ngành có môn năng khiếu, học sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức.
TH3: Xét tuyển học sinh khoa dự bị của Trường hoặc các trường dự bị đại học.
| | | | | | | theo quy định của Bộ Kế hoạch – Tài chính
| | | | | | | | | | | | | | a. Tổ chức thi năng khiếu (dự kiến):
Trường tổ chức thi năng khiếu đối với các ngành đại học chính quy có sử dụng môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển như sau:
- Từ ngày 10/5 hết ngày 16/6/2019: thí sinh đăng ký dự thi năng khiếu.
- Trước ngày 30/6/2019: Trường gửi giấy báo dự thi cho các thí sinh theo địa chỉ mà thí sinh cung cấp; công bố danh sách thí sinh và những thông tin liên quan lên trang http://tuyensinh.tvu.edu.vn.
- Thời gian thi: bắt đầu lúc 7 giờ, ngày 06/7/2019 và 07/7/2019.
- Ngày 11/7/2019: công bố kết quả thi năng khiếu tại địa chỉ: http://tuyensinh.tvu.edu.vn.
b. Tổ chức Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng:
+ TH1: Trường thực hiện theo quy định của quy chế tuyển sinh.
+ TH2: Xét tuyển thẳng học sinh trường THPT chuyên các tỉnh, thành phố và học sinh trường Thực hành Sư phạm – Trường Đại học Trà Vinh.
Trường dự kiến tổ chức xét tuyển thẳng cho các học sinh ở trường hợp này với thời gian nhận hồ sơ, thời gian công bố kết quả trúng tuyển, thời gian xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học theo các đợt tuyển sinh của trường.
+ TH3: Theo thời gian quy định của hệ dự bị đại học.
c. Tổ chức Xét tuyển Đợt 1:
Trường Đại học Trà Vinh tổ chức xét tuyển Đợt 1 cho từng phương thức như sau:
+ Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thời gian thí sinh đăng ký xét tuyển, thời gian xét tuyển… theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian thí sinh trúng tuyển làm thủ tục nhập học: Dự kiến trước 17 giờ, ngày 15/8/2019.
+ Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả THPT:
- Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: 10/5/2019 đến 08/7/2019.
- Thời gian công bố kết quả trúng tuyển: 20, 21/7/2019.
- Thời gian làm thủ tục nhập học: Dự kiến trước 17 giờ, ngày 15/8/2019.
+ Xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả học tập toàn khoá học: thời gian tổ chức nhận hồ sơ xét tuyển, công bố trúng tuyển, nhập học… theo thông báo của trường.
| |
|