Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (7580205)

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (7580205)
Tổ hợp môn: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh); A03 (Toán, Vật lý, Lịch sử); A04 (Toán, Vật lý, Địa lý); X05 (Toán, Vật lý, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật); X06 (Toán, Vật lý, Tin học); X07 (Toán, Vật lý, Công nghệ (Công nghiệp))

1. Mục tiêu đào tạo:

Ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông hướng tới mục tiêu đào tạo sinh viên có:

PO1: Có kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.

PO2: Có kỹ năng phản biện, phân tích, tổng hợp và đánh giá dữ liệu, thông tin một cách khoa học và tiên tiến trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.

PO3: Có kỹ năng nghiên cứu phát triển, đổi mới và sử dụng các công nghệ phù hợp trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.

PO4: Có kỹ năng trao dồi, phổ biến tri thức trong các lĩnh vực kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.

PO5: Có trách nhiệm cao và đạo đức nghề thích nghi với môi trường nghề nghiệp thay đổi.

PO6: Có khả năng hướng dẫn người khác thực hiện nhiệm vụ và khả năng quản lý, đánh giá, cải tiến để nâng cao hiệu quả hoạt động nghề nghiệp.

PO7: Sử dụng thành thạo ngoại ngữ

2. Tổ hợp môn xét tuyển:

Tổ hợp môn: A00 (Toán, Vật lý, Hóa học); A01 (Toán, Vật lý, Tiếng Anh); A03 (Toán, Vật lý, Lịch sử); A04 (Toán, Vật lý, Địa lý); X05 (Toán, Vật lý, Giáo dục Kinh tế và Pháp luật); X06 (Toán, Vật lý, Tin học); X07 (Toán, Vật lý, Công nghệ (Công nghiệp))

3. Thời gian đào tạo:

Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: 4,5 năm (9 học kỳ, 161 tín chỉ).

4. Đối tượng tuyển sinh:

Tuyển sinh, mở rộng phạm vi trong và ngoài nước. Tuyển sinh theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định của Trường Đại học Trà Vinh.

5. Nội dung chương trình: Xem tại đây

6. Chuẩn đầu ra:

Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo đại học ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông sẽ có thể:

6.1 Về kiến thức:

PLO1: Liên kết các kiến thức cơ bản về khoa học lý luận chính trị, pháp luật để nhận thức và hành động đúng trong cuộc sống, học tập và lao động nghề nghiệp.

PLO2: Liên kết kiến thức ngoại ngữ, công nghệ thông tin và ngoại ngữ chuyên ngành vào hoạt động nghề nghiệp.

PLO3: Kết hợp các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, khoa học kỹ thuật làm nền tảng cho kiến thức ngành và chuyên ngành được đào tạo.

PLO4: Kết hợp các kiến thức cơ bản về thiết lập hệ thống tài liệu địa chất công trình, cơ học đất, trắc địa, thủy văn nhằm đưa ra giải pháp hợp lý cho công tác thiết kế, thi công và quản lý công trình giao thông.

PLO5: Phân tích kiến thức về cơ học để tính toán thiết kế kết cấu công trình giao thông phục vụ cho công tác thiết kế, thi công trình giao thông.

6.2 Về kỹ năng (bao gồm kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm):

PLO6: Phân tích kỹ thuật thi công, kiểm định và cải tạo công trình giao thông.

PLO7: Đánh giá và lập dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông.

PLO8: Phân tích tác động của các giải pháp kỹ thuật xây dựng giao thông lên xã hội trong bối cảnh toàn cầu.

PLO9: Thiết kế quy hoạch hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng đô thị.

PL10: Quản lý, điều hành và quản lý khai thác các công trình trong lĩnh vực công trình giao thông.

PL11: Sử dụng năng lực ngoại ngữ (bậc 3/6 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam), giao tiếp, làm việc nhóm, lãnh đạo, sử dụng công nghệ thông tin và nghiên cứu khoa học.

7. Cơ hội học bổng:

Theo chính sách học bổng chung của trường.

Học bổng thủ khoa, á khoa.

Học bổng hàng năm cho sinh viên khá, giỏi, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Đặc biệt: Sinh viên nữ được hỗ trợ học bổng tương đương 50% học phí theo học ngành này.

8. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông có thể đảm nhận các vị trí:

Các sở, Phòng, Ban quản lý về xây dựng cơ bản như: Sở Xây dựng, Ban quản lý dự án công trình xây dựng các cấp, phòng Kinh tế-kỹ thuật-hạ tầng các huyện…

Các công ty tư vấn khảo sát, thiết kế, giám sát, thi công và quản lý dự án xây dựng.

Quản lý xây dựng cơ bản ở các cơ quan, xí nghiệp sản xuất.

Các trung tâm, phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng công trình giao thông.

Các Viện nghiên cứu, các trường Đại học, Cao đẳng và Trung cấp chuyên nghiệp về lĩnh vực công trình giao thông…

Làm nhà thầu xây dựng, doanh nghiệp.

8. Cơ hội sau đại học:

Có khả năng học tiếp lên trình độ cao hơn (Thạc sĩ, Tiến sĩ) trong và ngoài nước thuộc chuyên ngành xây dựng công trình giao thông hoặc các ngành gần khác.

Tham gia các Hội thảo khoa học trong và ngoài nước trong lĩnh vực xây dựng giao thông.

Học thêm các khóa bồi dưỡng ngắn hạn (cấp chứng chỉ) phục vụ chuyên môn như: Kỹ sư giám sát công trình, chỉ huy trưởng công trình, kỹ sư thiết kế, kỹ sư định giá, quản lý dự án xây dựng, quản lý phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, nghiệp vụ đấu thầu…

10. Liên hệ:

BỘ MÔN XÂY DỰNG – TRƯỜNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
Trường Đại học Trà Vinh
Địa chỉ: Số 100 Nguyễn Thị Minh Khai, khóm 4, phường 7, thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh; Điện thoại: (+84).294.3855246
Huỳnh Văn Hiệp (Trưởng BM) – Điện thoại: 0963 887 689
ThS. Đoàn Công Thanh (Phó trưởng BM) – Điện thoại: 0908 amaç 02px 9867
ThS Nguyễn Vy Thanh (Phó trưởng BM) – Điện thoại: 0939 235 236